Trần Thị Thanh Thúy
Trần Thị Thanh Thúy | ||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||
Sinh | 12 tháng 11, 1997 [1] Dĩ An, Bình Dương, Việt Nam[2] | |||||||||||||||||
Chiều cao | 1,93 m (6 ft 4 in)[3] | |||||||||||||||||
Tầm đánh | 320 cm | |||||||||||||||||
Tầm chắn | 310 cm | |||||||||||||||||
Thông tin bóng chuyền | ||||||||||||||||||
Vị trí | Chủ công | |||||||||||||||||
Câu lạc bộ hiện tại | Kuzeyboru | |||||||||||||||||
Số áo | 3 (ĐTQG) 12 (CLB) | |||||||||||||||||
Đội tuyển quốc gia | ||||||||||||||||||
2014 - hiện tại 2017-2019 | Việt Nam U23 Việt Nam | |||||||||||||||||
Thành tích
|
Trần Thị Thanh Thúy (sinh ngày 12 tháng 11 năm 1997[4]) là vận động viên bóng chuyền. Thanh Thuý là thành viên của Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Việt Nam từ năm 2014.[5] Thanh Thuý hiện đầu quân cho câu lạc bộ Kuzeyboru của Thổ Nhĩ Kỳ.
Khen thưởng danh hiệu đạt được:[sửa | sửa mã nguồn]
- Giải bóng chuyền nữ trẻ toàn quốc 2013, 2014: VĐV triển vọng nhất [6][7]
- Giải bóng chuyền nữ cúp Đạm Cà Mau 2015: VĐV xuất sắc toàn diện [8]
- Giải VĐQG: Á Quân năm 2014, Hạng 3 năm 2015 cùng CLB VTV BĐLA
- VTV CUP 2014: Vô Địch
- Cup bóng chuyền nữ châu Á 2014: Hạng 8
- VTV CUP BÌNH ĐIỀN 2015: VĐV Trẻ Triển Vọng
- VTV CUP 2015: Hạng 4
- Giải VĐCA 2015: Hạng 5
- SG 2015: HCB
- Volleyball Thailand League 2015-2016: Vô địch cùng CLB Bangkok Glass
- Cup VTV BÌNH ĐIỀN 2016: Chủ Công xuất sắc nhất
- VTV CUP 2016: Á quân
- VTV CUP 2016: Chủ công xuất sắc nhất
- Cup bóng chuyền nữ châu Á 2016: Hạng 7
- Giải VĐQG 2016: Hạng 3 cùng CLB VTV BĐLA
- Cup VTV9 BÌNH ĐIỀN 2017: Á quân cùng CLB VTV BĐLA
- Cup VTV9 BÌNH ĐIỀN 2017: Chủ công xuất sắc nhất
- Cup VTV9 BÌNH ĐIỀN 2017:VĐV Trẻ Triển Vọng
- U23 Châu Á 2017: Hạng 3
- U23 Châu Á 2017: Chủ công xuất sắc nhất
- Giải bóng chuyền vô địch quốc gia 2017:Vô địch cùng CLB VTV BĐLA
- Giải bóng chuyền vô địch quốc gia 2017:VĐV toàn diện
Cup Hùng Vương: vô địch Giải VTV Bình Điền 2019: hạng 4 Giải VTV Bình Điền 2019: chủ công xuất sắc nhất
- VTV CUP 2018: Vô Địch
VTV CUP 2018: VDV toàn diện Giải VDQG 2018: vô địch CUP hùng vương 2019: vô địch
- U23 Châu Á 2019: Hạng 3
U23 CHÂU Á 2019: Chủ công xuất sắc nhất
Cup Hoa Lư 2021: vô địch
Cup Hùng Vương 2021: vô địch
● |
2023 Asian Women's Club Volleyball Championship: Champions
2023 Asian Women's Club Volleyball Championship: MVP
2023 Asian Women's Club Volleyball Championship: Best OH
● |
2023 AVC Challenge Cup: Champions
2023 AVC Challenge Cup: MVP
2023 AVC Challenge Cup: Best OH
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Trần Thị Thanh Thúy - VĐV cao nhất làng bóng chuyền nữ Việt Nam”. vtv.vn. 14 tháng 4 năm 2015. Truy cập 30 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Một VĐV bóng chuyền nữ 12 tuổi cao 1,78m!”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập 14 tháng 4 năm 2015.[liên kết hỏng]
- ^ “Trần Thúy tiết lộ chiều cao đã chạm mốc 1m90”. Báo điện tử VTV. Truy cập 29 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Tuyển bóng chuyền nữ Việt Nam tập trung: Trẻ hóa và sự tranh cãi - VnExpress Thể thao”. VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. Truy cập 14 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Trần Thị Thanh Thúy - VĐV cao nhất làng bóng chuyền nữ Việt Nam”. Tin Thể thao. Truy cập 22 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Nhìn từ giải Bóng chuyền trẻ Toàn quốc 2013: Thanh Thúy nhật giải VĐV nữ triển vọng nhất”. Tạp chí thể thao. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập 22 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Giải bóng chuyền nữ quốc tế - Cúp VTV Bình Điền 2015: CLB của Triều Tiên vô địch”. Truy cập 14 tháng 4 năm 2015.
- ^ “VTV Bình Điền Long An sau cúp PV: Thanh Thúy xuất sắc toàn diện”. volleyball.vn. Truy cập 15 tháng 8 năm 2015.